Live đi với giới từ gì? – Giải đáp chi tiết A – Z
Live vốn là một động từ rất quen thuộc khi học Tiếng Anh. Tuy nhiên, khi đi với các giới từ để tạo thành các phrasal verb khác nhau, Live còn có nhiều nghĩa đa dạng. Đọc bài viết dưới đây để xem “Live đi với giới từ gì” và nghĩa của chúng nhé!
- Từ trái nghĩa là gì? Ví dụ về từ trái nghĩa
- Nằm mơ thấy rết, rết bò vào nhà đánh số máy? Điềm báo
- Cưỡng bức thân thể là gì?
- Cấu trúc Spend: Spend Time, Spend Money, Spend + to V hay + V-ing?
- Bọ ngựa ăn gì? Cách nuôi bọ ngựa phát triển nhanh chóng, đúng cách Con vật Bọ ngựa ăn gì? Cách nuôi bọ ngựa như thế nào cho nhanh lớn?… Hãy cùng tìm hiểu các thông tin về bọ ngựa ở bên dưới bài viết. Bạn đọc cùng theo dõi nhé. Tìm hiểu đặc điểm chung của bọ ngựa Bọ ngựa là một loài côn trùng lớn khi còn non sẽ có chiều dài từ 40 – 61mm, bên cạnh đó các con cái dài từ 48 – 76mm. Loài vật này đã xuất hiện cách đây khoảng 20 triệu năm ở những khu vực từ ôn đới đến nhiệt đới. Tùy thuộc vào màu sắc của môi trường sống khi chúng rình mồi mà màu sắc cơ thể của bọ ngựa sẽ thay đổi, thường thấy bọ ngựa có màu sắc xanh lá cây, màu vàng hoặc màu nâu. Cánh của bọ ngựa có hai cánh trước và hai cánh sau, các cánh phía sau trong như thủy tinh và chỉ có những cánh trước ở đầu thường thấy các cánh màu xanh lục nhạt hoặc nâu nhạt. Phần đầu của bọ ngựa có khả năng xoay 360 độ như vậy tầm nhìn của chúng sẽ rất rộng để tránh được kẻ thù và săn mồi tốt hơn. Đốt sống ngực trước dài ra trên xương chậu của những chi trước và xuất hiện chấm đen hoặc đốm nâu nhạt. Ở phần chân trước của bọ ngựa có hình lưỡi kiếm và gai sắc nhọn để bắt mồi. Bọ ngựa thường sống ở các bụi cây vì chúng dễ thích nghi ở môi trường ẩm và sáng, đặc biệt ở các vùng nhiệt đới, ôn đới, rừng nhiệt đới, cao nguyên, sa mạc, rừng nhiệt đới… Đặc điểm của bọ ngựa Những tập tính của loài bọ ngựa Các để bọ ngựa sinh sản Ngay cả khi đang giao phối bọ ngựa cái sẽ ăn thịt bạn tình mặc dù vậy hành vi này vẫn không thể ngăn cản được bọ ngựa đực ngừng giao phối. Bọ ngựa cái sẽ đẻ ra hàng trăm trứng sau đó sẽ nở ra bọ ngựa non. Cách để bọ ngựa săn mồi Tương tự giống với con người bọ ngựa chủ yếu dựa vào thị lực để xác định vị trí con mồi. Tầm nhìn của bọ ngựa giống như mắt 3D với hai ống nhòm là lập thể. Điều này bọ ngựa có thể phát hiện độ sâu và khoảng cách hiệu quả giúp cho chúng săn mồi rất hiệu quả. Thường thấy bọ ngựa sẽ dùng khứu giác để phát hiện ra các pheromone của bọ ngựa cái hoặc các loài bọ ngựa khác. Thính giác và các giác quan khác của bọ ngựa đều phát triển không tốt tuy nhiên chúng sử dụng thính giác để tránh kẻ săn mồi như dùng tai để định vị tiếng vang của dơi. Sau cùng bọ ngựa sẽ sử dụng râu để xúc giác ít khi sử dụng đến cảm giác và vị giác bởi phát triển hạn chế hơn các cơ quan khác. Có thể thấy rằng bọ ngựa săn mồi dựa vào khả năng tàng hình để bắt con mồi khi nhận biết được mục tiêu nó sẽ tiến lại gần và lao nhanh về phía trước tóm mục tiêu bằng hai chân trước đầy gai, tiếp đến sẽ kéo con mồi lại gần và nuốt chửng. Bọ ngựa tự vệ Nhìn hai chân trước của bọ ngựa rất khỏe nhưng thực chất chúng không dùng để tự vệ mà thay vào đó sẽ tự nguy trang trong môi trường sống như bờ cây, bụi rậm để lẩn tránh những kẻ săn mồi. Đối với bọ ngựa nhiệt đới sẽ dang rộng đôi cánh để phản ứng lại kẻ săn mồi để làm cho cơ thể của chúng lớn hơn sẽ có khả năng xua đuổi những kẻ tấn công. Mặc dù bọ ngựa có thể cắn nhưng nọc độc của chúng không có độc. Bọ ngựa ăn gì? Là loài động vật ăn thịt bọ ngựa cũng chính là những kẻ săn mồi trong tự nhiên và chúng sẽ ăn bất cứ thắc ăn gì. Đa phần những loại côn trùng nhỏ như muỗi, ruồi, ong, bọ cánh cứng, gián là nguồn thức ăn chính của bọ ngựa. Nhiều loài bọ ngựa có kích thước lớn ăn được những con mồi to như cá, chim, rắn, chuột, nhện. Nếu gia đình bạn nuôi bọ ngựa có thể cho chúng ăn: Ruồi giấm, sâu tơ nhỏ, bọ gạo, ấu trùng ruồi, bướm đêm, châu chấu, dế, ruồi. Xem thêm: Những bài thuốc dân gian chữa bệnh bằng tổ con bọ ngựa Tìm hiểu về đặc điểm và hình ảnh con bọ ngựa Tìm hiểu tập tính của bọ ngựa để nuôi chúng tốt hơn Hướng dẫn cách nuôi bọ ngựa Lựa chọn giống bọ ngựa Để nuôi bọ ngựa lớn nhanh, phát triển khỏe mạnh trước tiên cần lựa chọn những giống bọ ngựa khỏe mạnh, bay nhảy nhanh và nhìn bên ngoài có thân hình cân đối không xuất hiện các dị tật. Làm chuồng cho bọ ngựa Bọ ngựa là loài côn trùng có thể ăn thịt lẫn nhau khi đói nên trong quá trình nuôi cần làm chuồng và sử dụng hàng rào. Kích thước hàng rào 1mx1mx1m, không nên làm chuồng có lỗ to vì bọ ngựa sẽ bay ra bên ngoài. Để tránh ánh nắng chiếu vào trực tiếp cần dùng thêm rèm che ở phía trên mặt lồng. Tốt nhất nên sử dụng hộp nhựa hoặc hộp thủy tinh với kích thước 15cmx15cm. Trước khi sử dụng nuôi bọ ngựa nên ngâm hộp vào nước muối và lau khô để diệt khuẩn. Trường hợp sử dụng hộp nhựa hãy đục lỗ nhỏ để hút oxy và dùng nắp đậy lại. Chọn đất nuôi bọ ngựa Nên lựa chọn đất tơi xốp khoảng 5 – 7cm như mùn dừa, đất bầu, rêu than bùn, phân trùn quế. Bọ ngựa thích leo trèo với các cành cây, gậy, cọc nhỏ vì vậy trong chuồng hãy cho thêm nhiều cành cây để là nơi ẩn nấp của bọ ngựa. Bọ ngựa được nuôi từ ấu trùng cần chú ý giữ độ ẩm từ 24 độ C để bọ ngựa phát triển nhanh chóng. Chế độ dinh dưỡng dành cho bọ ngựa Mỗi giai đoạn phát triển của bọ ngựa sẽ có những chế độ dinh dưỡng khác nhau nhưng chúng thích nhất vẫn là các loại côn trùng nhỏ. Đối với người nuôi bọ ngựa làm cảnh thì hãy cung cấp các loài côn trùng như sâu tơ nhỏ, bọ gạo, ấu trùng ruồi, loài sâu… để chúng ăn. Chú ý loại bỏ các vụn thức ăn còn thừa mà bọ ngựa để lại như cánh, chân, bộ phận cứng, dai để giảm thiểu căng thẳng cho chúng. Qua bài viết ở trên hy vọng bạn đọc đã có lời giải đáp cho thắc mắc bọ ngựa ăn gì? để chúng sống và phát triển nhanh chóng. 4.8/5 – (434 bình chọn)
Định nghĩa live
Live là một động từ quen thuộc trong tiếng Anh, có nghĩa là “sống”. Đôi khi, live còn được hiểu là “tồn tại”, ví dụ “He lived until the age of 90” . Khi đi với các giới từ khác nhau, live sẽ được hiểu là “có một cuộc sống như thế nào“, ví dụ “He lives comfortably because of the fortune”.
Bạn đang xem: Live đi với giới từ gì? – Giải đáp chi tiết A – Z
Ví dụ:
- Where does she live? (Cô ấy sống ở đâu?)
- He lives in Berlin. (Anh ấy sống ở Berlin)
Ngoài ra, live còn là một tính từ với nghĩa “còn sống”, ví dụ: We saw a live snake today.
Live còn được hiểu là trực tiếp, diễn ra ngay khoảnh khắc đó, không phải được thu lại từ trước, như: The club has live music on Saturday nights.
Hiếm gặp hơn, live còn có một số nghĩa khác khi là tính từ như quan trọng khi đi với question/subject, chẳng hạn: Pollution is a live issue.
>>> [Xem thêm]: Expect to v hay ving? Cấu trúc và cách dùng từ A – Z
Cấu trúc, cách dùng live
Trong hầu hết trường hợp, live sẽ là một nội động từ vì vậy sẽ không có tân ngữ theo sau.
Ví dụ:
- He has lived in Hanoi for the past three years. (Anh ấy sống ở Hà Nội trong 3 năm qua)
- James lived in poverty during his childhood. (James sống trong đói nghèo suốt thời thơ ấu)
Trong một số ít trường hợp, live sẽ là một ngoại động từ:
- He had lived a glorious life. (Anh ấy đã sống một cuộc đời rực rỡ)
- Một cách dùng khác trong trường hợp này là cấu trúc lead a/an….life. Ví dụ: He had led a glorious life.
Xem thêm : Hold On là gì và cấu trúc cụm từ Hold On là gì trong câu Tiếng Anh
Khi là tính từ, live chỉ thuộc nhóm tính từ chỉ đứng trước danh từ chứ không đứng độc lập sau to be hoặc có một giới từ đi kèm.
- The snake is live (SAI) (trong trường hợp này, chúng ta có thể sử dụng tính từ “alive”)
- We saw a live snake today (ĐÚNG)
Live đi với giới từ gì?
Live by (v): tuân theo nguyên tắc
- VD: He always lives by his own principles. (Anh ấy luôn luôn tuân theo nguyên tắc của riêng mình)
Live by (doing something): Kiếm sống bằng nghề gì
- VD: The family lives by growing and selling vegetables. (Gia đình sống bằng nghề trồng và bán các loại rau)
Live something down (v): Thôi xấu hổ về/Quên đi chuyện gì mà bạn từng làm, thường là lỗi lầm hoặc chuyện xấu hổ.
- VD: If you fail to propose to her, your friends will never let you live it down. (Nếu bạn cầu hôn thất bại, bạn bè sẽ không để bạn quên đi chuyện đó đâu).
Live for (v): Coi điều gì là mục đích sống
- VD: Without her daughter, she has nothing to live for. (Thiếu con gái, cô ấy không còn mục đích sống nào khác).
Live in (v): sống ở đâu
- VD: She lived in the dormitory in her first year at university. (Cô ấy sống ở kí túc xá ở năm đầu đại học)
Live off (v):
(1): Sống dựa dẫm vào ai hoặc cái gì
- VD: Jackson lives off his inheritance. (Jackson sống dựa vào tiền thừa kế)
(2): Sống chủ yếu dựa vào loại đồ ăn gì
- VD: Cows live off grass. (Bò chủ yếu ăn cỏ)
Live on (v)
(1): Tiếp tục sống/tiếp tục tồn tại (thường là sau chuyện gì)
- VD: Despite his death, his achievements will always live on. (Mặc dù đã mất, những thành tựu của anh ấy luôn còn mãi)
Xem thêm : Biên độ nhiệt là gì? Các loại biên độ nhiệt thường gặp – Cơ Khí Việt Hàn
(2): ăn chủ yếu loại thức ăn gì hay ăn quá nhiều loại thức ăn gì (không tốt)
- VD: She lives on fast food. (Cô ấy chỉ ăn mỗi đồ ăn nhanh)
(3): Đủ tiền để trang trải các nhu cầu cơ bản
- VD: You cannot live on with this job. (Bạn không thể đủ trang trải cuộc sống với công việc này)
Live out (v):
(1): Sống xa nơi học tập và làm việc
- VD: He has to commute pretty far every day because he lives out. (Anh ấy phải di chuyển xa hàng ngày vì sống xa nơi làm việc)
(2): Thỏa mãn điều gì mà chỉ dám nghĩ trong đầu
- VD: Hannah lives out being an artist. (Cô ấy thỏa mãn đam mê làm nghệ sĩ)
(3): Sống những ngày cuối đời như thế nào
- VD: He lived out being with his children and nephews. (Ông ấy sống những ngày cuối đời bên con cháu)
Live through (v): sống/trải qua một thảm họa, một tình trạng căng thẳng gì
- VD: He successfully lives through his illness. (Anh ấy sống qua được bệnh tật của mình)
Live together (v): sống chung, sống thử (= live with)
VD: Her parents disapprove of them living together. (Bố mẹ cô ấy phản đối họ sống chung)
Live up to (v): đạt được kỳ vọng của ai
VD: She can’t live up to her parents’ expectations. (Cô ấy không thể đạt được kỳ vọng của bố mẹ)
Bài tập với Live và các giới từ đi với live
Nguồn: https://sec.edu.vn
Danh mục: Giáo Dục