Tham Gia Cộng Đồng Zalo Để Hỗ Trợ Học Tập
Hãy tham gia vào nhóm Zalo của bạn theo năm sinh để dễ dàng trao đổi và giải đáp bài tập:
- Con sinh năm 2009:
- Con sinh năm 2010:
- Con sinh năm 2011:
- Con sinh năm 2012:
- Con sinh năm 2013:
- Con sinh năm 2014:
- Con sinh năm 2015:
Lớp 6 - Số Nguyên Tố Và Hợp Số
Trong chương trình học lớp 6, kiến thức về số nguyên tố và hợp số là một trong những nội dung quan trọng mà các em sẽ tiếp cận. Vậy số nguyên tố và hợp số là gì? Hãy cùng khám phá trong phần dưới đây!
A. Lý Thuyết Về Số Nguyên Tố Và Hợp Số
Số Nguyên Tố
- Định nghĩa: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
- Ví dụ: Các số như 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, ... đều là số nguyên tố.
Hợp Số
- Định nghĩa: Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước, tức là có ít nhất một ước khác 1 và chính nó.
- Ví dụ: Các số như 4, 6, 8, 9, 10, 12, ... là những số hợp số.
Lưu ý Quan Trọng
- Số 0 và số 1 không phải là số nguyên tố cũng như hợp số.
- Số 2 là số nguyên tố nhỏ nhất và là số nguyên tố chẵn duy nhất. Tất cả các số nguyên tố còn lại đều là số lẻ.
- Để xác định một số là hợp số, ta có thể sử dụng dấu hiệu chia hết để tìm ước khác 1 và chính nó.
B. Bảng Số Nguyên Tố Nhỏ Hơn 100
Để giúp các em dễ dàng nhận diện số nguyên tố, dưới đây là bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100 mà các em nên thuộc:
- 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 37, 41, 43, 47, 53, 59, 61, 67, 71, 73, 79, 83, 89, 97.
C. Phân Tích Một Số Ra Thừa Số Nguyên Tố
Việc phân tích một số thành tích các thừa số nguyên tố là một kỹ năng quan trọng trong toán học.
Cách Phân Tích
- Sơ Đồ Cây: Đây là phương pháp dễ hình dung và trực quan.
- Sơ Đồ Cột: Sử dụng dấu hiệu chia hết cho các số 2, 3, 5, ... để tìm ước dễ nhận thấy.
Ví dụ:
- Sơ đồ cây: \( 24 = 2 \times 2 \times 2 \times 3 = 2^3 \times 3 \)
- Sơ đồ cột: Cũng cho kết quả tương tự.
D. Các Dạng Bài Tập Thường Gặp
Dạng 1: Phân Tích Một Số Ra Tích Các Thừa Số Nguyên Tố
- Câu 1: Phân tích các số sau thành tích các số nguyên tố theo sơ đồ cây hoặc sơ đồ cột:
- a) 37
- b) 84
- c) 120
- d) 1000
Dạng 2: Toán Có Lời Văn
- Câu 3: Khối lớp 6 có 70 học sinh. Thầy Long muốn chia lớp thành các nhóm với số người lẻ, bằng nhau và là số nguyên tố. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người?
-
Hướng dẫn: Xác định số nguyên tố lẻ và ước của 70.
Dạng 3: Chỉ Ra Một Số Là Hợp Số
- Câu 5: Với \( n \in \mathbb{N}^* \), các số sau là hợp số hay số nguyên tố?
- a) \( A = 20n + 5 \)
- b) \( B = 12n + 3 \)
- c) \( C = 27n + 15 \)
Dạng 4: Tìm Số Tự Nhiên Để Một Biểu Thức Là Số Nguyên Tố
- Câu 7: Tìm các số tự nhiên \( n \) để các số sau là số nguyên tố:
- a) \( A = n(n + 1) \)
- b) \( B = n^2 + 2n \)
Kết Luận
Như vậy, qua bài viết này, các em đã nắm được những kiến thức cơ bản về số nguyên tố và hợp số, cũng như cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Hãy tham gia cộng đồng Zalo để được hỗ trợ và chia sẻ thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé!
Nếu có bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngần ngại liên hệ với thầy Long qua số điện thoại: 0832646464 để được tư vấn học trực tuyến.
Hệ thống Vinastudy chúc các em học tập thật tốt! Hãy cùng nhau xây dựng một cộng đồng học tập mạnh mẽ và sáng tạo nhé!
Tác giả: Vinastudy
---
Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các em trong quá trình học tập!